Showing 9 Result(s)

Chính sách phúc lợi những điều học sinh du học nghề Đức cần biết

Du học nghề Đức đang trở nên vô cùng hấp dẫn bởi các chương trình chính sách hấp dẫn như miễn 100% học phí, môi trường học tập chuyên nghiệp với trang thiết bị hiện đại. Đức được mệnh danh là một trong những quốc gia đáng sống nhất châu Âu với chế độ phúc lợi tuyệt vời. Bạn đã biết chưa?

chinh-sach-phuc-loi-nhung-dieu-hoc-sinh-du-hoc-nghe-duc-can-biet

Giáo dục – Môi trường học tập đáng mơ ước

Nền giáo dục của nước Đức được xếp thứ 4 trên thế giới với những chính sách đầu tư phát triển con người của chính phủ như: Miễn học phí từ mẫu giáo cho đến hết đại học. Ngay cả những du học sinh nước ngoài hoặc những người nước ngoài định cư tại Đức đều được hưởng chế độ miễn học phí như người bản địa.

Chế độ phúc lợi của người Việt Nam tại Đức

Hiện nay, cộng đồng người Việt Nam học tập, làm việc và định cư tại Đức với số lượng đông đảo và theo luật pháp của Đức, người Việt Nam cũng được hưởng các chế độ phúc lợi đầy đủ như một công dân Đức.

Những đối tượng làm công ăn lương bắt buộc đóng bảo hiểm xã hội như người bản địa, còn đối với người hành nghề tự lập có thể tự nguyện đóng bảo hiểm xã hội theo luật định hoặc theo bảo hiểm tư nhân.

Tuổi nghỉ hưu ở Đức trung bình từ 65 – 67 tuổi, nếu một công dân định cư tại Đức đóng đủ 45 bảo hiểm hưu trí, bạn sẽ được nhận lương hưu trí. Với những người già, không đủ tiền tiết kiệm hoặc không có tiền hưu trí có thể xin trợ cấp tuổi già từ chính phủ Đức.

Chế độ định cư, bảo lãnh

Theo luật lao động của Đức, du học sinh được ở lại làm việc không hạn chế về thời gian, sau 3 năm làm việc tại Đức bạn được phép nộp đơn định cư lâu dài tại Đức.

Đủ 8 năm lưu trú tính cả thời gian học nghề (đối với du học sinh), bạn sẽ được khuyến khích nhập quốc tịch Đức. Khi có quyền cư trú dài hạn bạn được phép bảo lãnh vợ/chông và con chưa đến tuổi thành niên vào Đức theo luật đoàn tụ gia đình.

Trợ cấp xã hội

Dù bạn đăng ký du học nghề theo bất kỳ ngành học nào như cơ khí, điện, công nghệ thông tin, khách sạn nhà hàng, điều dưỡng, xây dựng,… du học sinh đều được nhận hỗ trợ từ 850 EURO/tháng trở lên đối với học viên tốt nghiệp THPT. Đối với du học sinh đã tốt nghiệp cao đẳng trở lên, đăng ký du học nghề đúng ngành sẽ được nhận hỗ trợ lên tới 1.800 EURO/tháng.

Số tiền trợ cấp hàng tháng của chính phủ Đức dành cho học viên du học nghề đủ để trang trải các chi phí sinh hoạt trong cuộc sống.

Du học nghề Đức bạn sẽ không cần phải lo lắng về học phí hay việc làm trong tương lai. Học viên được trả lương thực hành khi còn đang học tại trường và ngay sau khi tốt nghiệp sẽ làm việc tại các tập đoàn lớn ở Đức theo chương trình đăng ký học.

Để chuẩn bị tốt cho du học nghề Đức 2020, đăng ký nhận lộ trình du học Đức miễn 100% học phí, bạn chỉ cần gọi đến hotline 0983 763 526 hoặc 0949135922.

Học phát âm bảng chữ cái tiếng Đức cho người mới bắt đầu (P1)

Chào các bạn, để học một ngôn ngữ mới thì bước đầu tiên phải thuộc phát âm bảng chữ cái đúng không nào? Hôm nay, Viện sẽ hướng dẫn các bạn học bảng chữ cái tiếng Đức.

Trước khi đi vào cụ thể, các bạn xem video clip này trước nhé:

Buchstabe A

der Apfel (die Äpfel): quả táo

der Affe (die Affen): con khỉ

die Ameise (die Ameisen): con kiến

das Auto (die Autos): xe hơi

die Ananas (die Ananas): quả dứa

das Amerika (-): nước Mỹ

die Ampel (die Ampeln): đèn giao thông

der Astronaut (die Astronauten): nhà du hành vũ trụ

Buchstabe B

die Banane (die Bananen): quả chuối

der Bär (die Bären): con gấu

der Bagger (die Bagger): máy xúc

der Ball (die Bälle): quả bóng

der Bart (die Bärte): bộ râu

der Besen (die Besen): cái chổi

die Blume (die Blumen): hoa

das Brot (die Brote): bánh mì

Buchstabe C

das Chamäleon (die Chamäleons): con tắc kè

der Clown (die Clowns): chú hề

der Comic (die Comics): truyện tranh

der Cowboy (die Cowboys): cao bồi

die Chemie (die Chemien): hóa học

das Cello (die Celli): đàn cello

die CD (die CDs): đĩa cd

das China (-): Trung Quốc

Buchstabe D

der Delfin (die Delfine): cá heo

die Dose (die Dosen): cái lon

der Drache (die Drachen): con rồng

das Dreirad (die Dreiräder): xe ba bánh

der Dackel (die Dackel): chó Dachshund

das Dromedar (die Dromedare): con lạc đà

drei: số 3

Buchstabe E

der Esel (die Esel): con lừa

der Eimer (die Eimer): cái xô

die Eisenbahn (die Eisenbahnen): đường sắt

der Engel (die Engel): thiên thần

die Ente (die Enten): con vịt

das Ei (die Eier): quả trứng

das Einrad (die Einräder): xe đạp một bánh

die Erde (die Erden): trái đất

Buchstabe F

der Fußball (die Fußbälle): bóng đá

der Freund (die Freunde): bạn bè

das Flugzeug (die Flugzeuge): máy bay

das Fahrrad (die Fahrräder): xe đạp

der Finger (die Finger): ngón tay

der Fisch (die Fische): con cá

die Familie (die Familien): gia đình

die Feuerwehr (die Feuerwehren): bộ phận cứu hỏa

Buchstabe G

der Golf (die Golfe): môn golf

das Gold (-): kim loại vàng

die Gießkanne (die Gießkannen): bình tưới cây

die Gitarre (die Gitarren): đàn ghi-ta

grün: màu xanh

das Glas (die Gläser): vật liệu thủy tinh / cái ly

das Gras (die Gräser): cỏ

der Gartenzwerg (die Gartenzwerge): vị thần lùn giữ của

Buchstabe H

der Hafen (die Häfen): cảng

das Herz (die Herzen): trái tim

die Hand (die Hände): bàn tay

der Hase (die Hasen): con thỏ

das Hotel (die Hotels): khách sạn

das Haus (die Häuser): ngôi nhà

die Hexe (die Hexen): phù thủy

das Holz (die Hölzer): gỗ

Buchstabe I

der Igel (die Igel): con nhím

der Indianer (die Indianer): thổ dân châu Mỹ

das Italien (-): nước Ý

die Insel (die Inseln): hòn đảo

der Iglu (die Iglus): lều tuyết

das Insekt (die Insekten): côn trùng

das Indien (-): Ấn Độ

der Ingwer (die Ingwer): gừng

Buchstabe J

der Jäger (die Jäger): thợ săn

die Jacke (die Jacken): áo khoác, áo jacket

die Jahreszeit (die Jahreszeiten): mùa

der Jaguar (die Jaguare): con báo

die Jeans (die Jeans): quần bò

der Junge (die Jungen): con trai, cậu bé

der Joker (die Joker): quân bài Joker / người diễn trò

das Japan (-): Nhật Bản

Buchstabe K

die Kerze (die Kerzen): cây nến

der König (die Könige): vua

der Kapitän (die Kapitäne): thuyền trưởng / đội trưởng

die Katze (die Katzen): con mèo

das Karussell (die Karussells): đu quay ngựa gỗ

der Koch (die Köche): đầu bếp

der Kürbis (die Kürbisse): bí ngô

der Kaktus (die Kakteen): cây xương rồng

Buchstabe L

der Lehrer (die Lehrer): thày giáo

die Lampe (die Lampen): cái đèn

lila: màu tím

der Löwe (die Löwen): con sư tử

die Libelle (die Libellen): con chuồn chuồn

der Lastwagen (die Lastwagen): xe tải

der Löffel (die Löffel): cái thìa

der Luftballon (die Luftballons): bóng bay

Buchstabe M

die Milch (die Milche): sữa

die Maus (die Mäuse): con chuột

die Mauer (die Mauern): bức tường

die Mütze (die Mützen): mũ không có vành (mũ lưỡi trai, mũ len …)

der Mais (die Maise): ngô / bắp

die Möhre (die Möhren): cà rốt

die Muschel (die Muscheln): động vật thân mềm có vỏ

die Mühle (die Mühlen): cối xay

Buchstabe N

der Nagel (die Nägel): cây đinh / móng tay

die Nase (die Nasen): mũi

die Nuss (die Nüsse): hạt

neun: số 9

die Nacht (die Nächte): buổi đêm

die Nonne (die Nonnen): nữ tu sĩ

der Nordpol (die Nordpole): Bắc Cực

das Netz (die Netze): mạng / lưới

Những chữ cái còn lại mời các bạn đọc tiếp phần 2 tại đây: Học phát âm bảng chữ cái tiếng Đức cho người mới bắt đầu (P2)

 

 

 

Chúc mừng 4 học viên đã đỗ Visa du học nghề Đức!!!

Tin vui Viện nhận được trong một ngày trời thu Hà Nội se se lạnh. 4 bạn học viên đã nhận được Visa trong vòng chưa đầy một tuần.

Các bạn đều là những học viên ưu tú, xuất sắc của Viện. Để đạt được kết quả này là một sự nỗ lực không ngừng của tất cả các bạn. Các bạn đợt này đi theo diện du học nghề điều dưỡng Đức do tập đoàn AZURIT đài thọ.

Nhân niềm vui còn đây, 4 bạn cũng chia sẻ những kinh nghiệm để đạt Visa như mong đợi. Cùng tìm hiểu nhé!

Nước Đức vốn nổi tiếng nghiêm ngặt trong việc kiểm soát xuất nhập cảnh nên xin visa đi Đức lại đặc biệt khó khăn khiến bạn hao tổn “công sức”. Nhưng đừng có lo lắng quá nhé! Đã có Viện quản trị nhân lực quốc tế (IHRMI) ở đây “bày mưu tính kế” cùng bạn vượt qua khó khăn này rồi!

I.  Trước giờ G

  1. Thông thường lịch hẹn lên Sứ Quán Đức sẽ vào khoảng từ 8h30 – 10h. Tuy nhiên, đi đâu cũng vậy, bạn nên đến sớm để có thời gian chuẩn bị, lên dây cót tinh thần, tốt nhất là nên đến sớm tầm 10 – 15 phút.

Lưu ý: Các bạn nhớ mang theo lịch hẹn để các bác bảo vệ kiểm tra và cho vào cổng nha!

  1. Bạn nên ăn mặc lịch sự, gọn gàng để dễ gây thiện cảm.
  2. Bạn cũng nên kiểm tra kĩ lại các giấy tờ tránh thiếu sót. Đối với Visa đi du học Đức thì Đại Sứ Quán thường yêu cầu một số giấy tờ sau:

– Đơn xin thị thực, Hộ chiếu, Ảnh cá nhân

– Giấy mời nhập học

– Giấy chứng nhận trình độ tiếng Đức (tối thiểu B1) hoặc tiếng Anh

– Giấy đăng ký một khóa học tiếng Đức tại Đức và hoá đơn trả tiền (Nếu cần phải học một khoá tiếng Đức trước khi nhập học)

– Chứng minh tài chính: Hoặc Giấy bảo lãnh tài chính nếu bạn có thân nhân bên Đức. Hoặc Giấy tờ chứng minh đã mở một tài khoản 8.040 Euro tại Ngân hàng bên Đức

– Bảng tóm tắt quá trình học tập, công tác bắt đầu từ khi tốt nghiệp PTT

Lưu ý: Các bạn nên sắp xếp hồ sơ một cách khoa học, theo đúng thứ tự trong Check list do Đại Sứ Quán yêu cầu để tránh tình trạng gây mất thiện cảm với người nhận hồ sơ.

Lệ phí xin Visa: 75 Euro (nộp bằng tiền Việt)

II.  Vào Sứ Quán

Theo hướng dẫn của Sứ Quán, các bạn sẽ vào các cửa nhận hồ sơ để nộp hồ sơ. Sau đây là 1 số câu hỏi thường gặp các bạn nên lưu ý nha:

1. Bản thân:

– Wie heißen Sie? (Bạn tên là gì?)

– Wie alt sind Sie? (Bạn bao nhiêu tuổi?)

– Wo wohnen Sie? (Bạn sống ở đâu?)

– Wo ist Ihre Hochschule / Schule? (Bạn học trường nào?)

– Was haben Sie an der Universität studiert ? (Bạn học gì tại trường?)

– Wo/ Wie lange haben Sie Deutsch gelernt ? (Bạn học tiếng Đức ở đâu, bao lâu?)

2. Quá trình học tại Đức:

– Was möchten Sie in Deutschland studieren? (Bạn dự định học gì ở Đức?)

– Warum möchten Sie in Deutchland Studieren ? (Tại sao bạn lai mong muốn học tập tại Đức?)

– Wie lange/ Wo werden Sie in Deutschland studieren ? (Bạn sẽ học ở đâu tại Đức và trong bao lâu?)

– Haben Sie die Absicht, in Deutschland zu bleiben ? (Bạn có dự định sẽ ở lại Đức không?)

– Haben Sie die Verwandschaft/Verwanste/Bekannte in Deutschland ? (Bạn có người thân ở Đức không?)

– Was werden Sie machen , wenn Ihr Studienprogramm in Deutschland endet ? (Bạn sẽ làm gì khi chương trình học của bạn kết thúc?)

Một số lưu ý nho nhỏ nhưng vô cùng quan trọng:

– Các bạn nên chuẩn bị thật kỹ những câu hỏi trên để trả lời lưu loát nhất có thể, gây thiện cảm tốt cho người nhận hồ sơ.

– Nên có bằng tiếng Đức B1 với các kỹ năng trên 70 để khả năng đỗ Visa cao hơn. Có nhiều trường hợp bị từ chối Visa vì không có B1 hoặc các kỹ năng B1 không đủ 70.

– Thời điểm thích hợp nhất để Du học Đức là vừa thi ĐH xong hoặc học 2-3 học kỳ ở Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp Đại học loại khá, giỏi ở Việt Nam.

– Trường hợp chuyển ngành học sẽ khó xin Visa hơn vì sẽ phải viết đơn giải trình với Sứ quán.

Sau khi đã nộp hồ sơ, phỏng vấn, các bạn sẽ ra về và chờ kết quả từ Đại Sứ Quán Đức. Thông thường, thời gian xét Visa từ 4-6 tuần. Sứ Quán Đức sẽ liên lạc với bạn qua điện thoại nên các bạn chú ý để ý đến điện thoại của mình nha

III. Nhận kết quả

Với tất cả những kinh nghiệm được thầy cô ở Viện quản trị nhân lực quốc tế chia sẻ cho học viên .Đợt này rất nhiều học viên của IHRMI đã dễ dàng nhận được thư mời và visa. Tất cả các bạn đang háo hức cho chuyến bay sang nước Đức xinh đẹp vào tháng 2/2020. 

Dưới đây là góc khoe thành quả của học viên Viện quản trị nhân lực quốc tế.

Visa du học Đức của  hoc viên IHRMI
Thư mời của học viên IHRMI  

Lời kết:

Vừa rồi Viện quản trị nhân lực quốc tế đã truyền cho bạn một số kinh nghiệm làm Visa rồi đấy. Nếu bạn vẫn cảm thấy chưa yên tâm, cần 1 bạn đồng hành tin cậy hãy đến với Viện quản trị nhân lực quốc tế nhé!

Viện quản trị nhân lực quốc tế luôn sẵn sàng sát cánh cùng bạn để thực hiện ước mơ Du học Đức ^^ Welcome!

 

 

 

Những mẫu câu giao tiếp tiếng Đức cơ bản nhất

Dưới đây là những mẫu câu giao tiếp tiếng Đức cơ bản nhất, tạo cho bạn những phản xạ nhanh nhạy hơn khi giao tiếp. Các câu đều thuộc chủ đề hằng ngày. Rất dễ để vận dụng và ghi điểm.

Các bạn nhấn vào ảnh hoặc lưu về để học dần nhé.

Tiếng Đức giao tiếp - Dat Tran Deutsch - Bild 1

Tiếng Đức giao tiếp - Dat Tran Deutsch - Bild 2

Tiếng Đức giao tiếp - Dat Tran Deutsch - Bild 3

Tiếng Đức giao tiếp - Dat Tran Deutsch - Bild 4

Tiếng Đức giao tiếp - Dat Tran Deutsch - Bild 5

Tiếng Đức giao tiếp - Dat Tran Deutsch - Bild 6

Tiếng Đức giao tiếp - Dat Tran Deutsch - Bild 7

Tiếng Đức giao tiếp - Dat Tran Deutsch - Bild 8

Chúc các bạn học tập tốt!

Nguồn: Dattrandeutsch.com

 

 

 

 

Bị động tiếng Đức với trợ động từ (Modalverben)

Bài trước, Viện đã giúp các bạn ôn lại công thức Câu bị động tiếng Đức Das Passiv trong các thì, hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu câu bị động với trợ động từ thì dùng thế nào nhé!

1. Präsens

Passiv: (chủ từ) Modalverb +….. Partizip II (quá khứ phân từ II) + werden

Modalverb được dùng ở thì hiện tại

Ví dụ:
Der Student muss von einem Arzt operiert werden.
(Người sinh viên phải được 1 bác sĩ phẫu thuật)

2. Präteritum

Passiv: (chủ từ) Modalverb +….. Partizip II (quá khứ phân từ II) + werden

Modalverb được dùng ở thì Praeteritum

Ví dụ:
Der Student musste von einem Arzt operiert werden.
(Người sinh viên phải được 1 bác sĩ phẫu thuật)

3. Perfekt

Passiv: (chủ từ) haben +….. Partizip II (quá khứ phân từ II) + werden + Modalverb
Động từ “haben” được chia theo ngôi chủ từ  ở thì hiện tại
ich
habe
Partizip II
(gebaut/ gekocht/ …)
werden
Modalverb Infinitiv
müssen /können /…
du
hast
er/sie/es
hat
wir
haben
ihr
habt
sie/Sie
haben

“Modalverb” ở thì hiện tại nguyên mẫu không chia: müssen, können, dürfen, sollen.

Ví dụ:
Der Student hat von einem Arzt operiert werden müssen
(Người sinh viên đã phải được 1 bác sĩ phẩu thuật)

4. Plusquamperfekt

Passiv: (chủ từ) hatten +….. Partizip II (quá khứ phân từ II) + werden + Modalverb
Động từ “haben” được chia theo ngôi chủ từ  ở thì Präteritum
ich
hatte
Partizip II
(gebaut/ gekocht/ …)
werden
Modalverb Infinitiv
müssen /können /…
du
hattest
er/sie/es
hatte
wir
hatten
ihr
hattet
sie/Sie
hatten
 
Ví dụ:
Der Student hatte von einem Arzt operiert werden müssen.
(Người sinh viên đã phải được 1 bác sĩ phẩu thuật)

5. Futur

Passiv: (chủ từ) werden +….. Partizip II (quá khứ phân từ II) + werden (Infinitiv) + Modalverb
Động từ “werden” ở vị trí 1 được chia theo ngôi của chủ từ ở thì hiện tại
ich
werde
Partizip II
(gebaut/ gekocht/ …)
werden
Modalverb Infinitiv
müssen /können /…
du
wirst
er/sie/es
wird
wir
werden
ihr
werdet
sie/Sie
werden

Động từ “werden (Infinitiv)” luôn giữ nguyên không đổi.

Ví dụ:
Der Student wird von einem Arzt operiert werden müssen.
(Người sinh viên này sẽ đựơc 1 bác sĩ phẫu thuật)

Một số điểm lưu ý

1. Trong một câu thụ động, nếu người hành động (chủ từ của câu chủ động) không quan trọng hoặc không được biết đến thì thường được bỏ đi.

Aktiv: Man operiert den Studenten. (Người ta giải phẫu người sinh viên đó)
Passiv: Der Student wird operiert. (Người sinh viên này được phẫu thuật)

 

2. Nếu trong câu chủ động có túc từ trực tiếp A, thì túc từ trực tiếp A sẽ đóng vai trò chủ từ trong câu bị động.

Aktiv: Ich schreibe meiner Mutter (Dativ) den Brief (Akkusativ). (Tôi viết lá thư này cho mẹ tôi)
Passiv: Der Brief (Nominativ) wird von mir meiner Mutter (Dativ) geschrieben. (Lá thư này được tôi viết cho mẹ tôi).

 

3. Nếu trong câu chủ động không có túc từ trực tiếp A hoặc chỉ có túc từ gián tiếp D thì khi đổi sang câu thụ động, ta phải dùng “es” làm chủ từ giả.

Aktiv: Ich helfe ihm (Dativ). (Tôi giúp anh ta)
Passiv: Es (Nominativ) wird ihm (Dativ) geholfen. (Anh ta được giúp)
Aktiv: Ich sorge gut für alle Gäste (Präpositionale Ergänzung). (Tôi chăm sóc tốt cho tất cả những người khách)
Passiv: Es (Nominativ) wird für alle Gaeste (Präpositionale Ergänzung) gut gesorgt. (Tất cả những người khách được chăm sóc tốt)

 

4. Trợ Động từ “wollen/möchten” (muốn) chỉ được dùng trong câu chủ động. Khi chuyển sang câu thụ động, người ta sử dụng động từ thay thế đồng nghĩa “sollen”.

Aktiv: Ich will eine neue Brille kaufen. (Tôi muốn mua một cái mắt kính mới)
Passiv: Eine neue Brille soll gekauft werden. (Một cái mắt kính mới nên được mua)

Chúc các bạn học tốt!

 

 

Câu bị động tiếng Đức Das Passiv trong các thì

Thể bị động trong tiếng Đức: Das Passiv trong các thì

I. TỔNG QUAN

Trong tiếng Đức, người ta phân biệt câu chủ động và câu bị động, trong câu chủ động, thì nhân tố con người, người thực hiện hành động trong câu thì quan trọng – chúng tôi thường hỏi: ai/cái gì làm gì?

Wer baut das Haus?
Ai xây nhà?
Mein Bruder baut das Haus.
Anh/ em trai tôi xây ngôi nhà.

Trong câu bị động, thì chúng tôi nhấn mạnh hành động. Ai/cái gì đã thực hiện hành động, thường không được xem là quan trọng, cần biết hoặc được xem là đã biết. Chúng tôi sẽ hỏi: Chuyện gì xảy ra vậy?

Was passiert hier? 
Ở đây có chuyện gì vậy?
Das Haus wird gebaut. 
Một ngôi nhà được xây ở đây.

II. CÔNG THỨC BỊ ĐỘNG TẠI CÁC THÌ

1. Thể thụ động ở thì hiện tại (Präsens)

Passiv: (chủ từ) + werden +….. Partizip II (quá khứ phân từ II)
Động từ “werden”: chia theo ngôi của chủ từ ở Präsens
ich
werde
Partizip II
(gebaut/ gekocht/ …)
du
wirst
er/sie/es
wird
wir
werden
ihr
werdet
sie/Sie
werden
Ví dụ:
Der Student wird von einem Arzt operiert.
(Người sinh viên này đựơc 1 bác sĩ phẫu thuật)

2. Thể thụ động ở thì Präteritum

Passiv: (chủ từ) + wurde +….. Partizip II (quá khứ phân từ II)
Động từ “wurde”: chia theo ngôi của chủ từ ở Präteritum
ich
wurde
Partizip II
(gebaut/ gekocht/ …)
du
wurdest
er/sie/es
wurde
wir
wurden
ihr
wurdet
sie/Sie
wurden
Ví dụ:
Der Student wurde von einem Arzt operiert.
(Người sinh viên này đã đựơc 1 bác sĩ phẫu thuật)

3. Thể thụ động ở thì Perfekt

Passiv: (chủ từ) + sein +….. Partizip II (quá khứ phân từ II) + worden
Động từ “sein”: chia theo ngôi của chủ từ ở thì hiện tại
ich
bin
Partizip II
(gebaut/ gekocht/ …)
worden
du
bist
er/sie/es
ist
wir
sind
ihr
seid
sie/Sie
sind
Ví dụ:
Der Student ist von einem Arzt operiert worden.
(Người sinh viên này đã đựơc 1 bác sĩ phẫu thuật)

4. Thể thụ động ở thì Plusquamperfekt

Passiv: (chủ từ) + war +….. Partizip II (quá khứ phân từ II) + worden
Động từ “war”: chia theo ngôi của chủ từ ở thì hiện tại
ich
war
Partizip II
(gebaut/ gekocht/ …)
worden
du
warst
er/sie/es
war
wir
waren
ihr
wart
sie/Sie
waren
Ví dụ:
Der Student war von einem Arzt operiert worden.
(Người sinh viên này đã đựơc 1 bác sĩ phẫu thuật)

5. Thể thụ động ở thì Futur I

Passiv: (chủ từ) + werden +….. Partizip II (quá khứ phân từ II) + werden (Infinitiv)
Động từ “werden” ở vị trí 1 được chia theo ngôi của chủ từ ở thì hiện tại
ich
werde
Partizip II
(gebaut/ gekocht/ …)
werden
du
wirst
er/sie/es
wird
wir
werden
ihr
werdet
sie/Sie
werden
Ví dụ:
Der Student wird von einem Arzt operiert werden.
(Người sinh viên này sẽ đựơc 1 bác sĩ phẫu thuật)

6. Thể thụ động ở thì Futur II

Passiv: (chủ từ) + werden +….. Partizip II (quá khứ phân từ II) + worden sein
Động từ “werden” ở vị trí 1 được chia theo ngôi của chủ từ ở thì hiện tại
ich
werde
Partizip II
(gebaut/ gekocht/ …)
worden sein
du
wirst
er/sie/es
wird
wir
werden
ihr
werdet
sie/Sie
werden
Ví dụ:
Der Student wird von einem Arzt operiert worden sein.
(Người sinh viên này sẽ đựơc 1 bác sĩ phẫu thuật)

 

 

 

 

Cơ hội lớn – du học nghề cơ khí tại Đức

Cùng với ngành y tá — điều dưỡng, nhà hàng — khách sạn, du học nghề cơ khí tại Đức cũng nằm trong danh sách những nghề hot nhất tại Đức. Vậy nếu lựa chọn du học nghề cơ khí tại Đức thì cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp sẽ thế nào? Bài viết này sẽ đưa ra cho bạn cái nhìn tổng quan. (more…)

Du học nghề tại Đức 2019-miễn phí học phí-dư tiền cất ví

Nếu như việc phải đáp ứng một cách đầy đủ nhất, kĩ lưỡng nhất điều kiện du học là khó khăn hàng đầu cản bước bạn đến với nước Đức để hiện thực hóa ước mơ chinh phục và tận hưởng các chính sách ưu đãi giáo dục học phí lên đến 100% thì giờ đây, du học nghề tại Đức càng ngày càng được nhiều bạn học sinh lựa chọn hơn bởi điều kiện tham gia dễ dàng và quy trình xét duyệt Visa nhanh chóng.

(more…)

0983763526
TƯ VẤN