Showing 74 Result(s)

Những câu thành ngữ tiếng Đức hay và thông dụng

Học tiếng Đức ngoài việc học ngữ pháp, từ vựng còn một phần rất thú vị khác là thành ngữ.Những thành ngữ dưới đây hy vọng có thể giúp bạn sử dụng tiếng Đức một cách linh hoạt, mềm mại hơn.

Những thành ngữ tiếng Đức hay được sử dụng (P3) - Trung tâm tư vấn du học quốc tế Đông Dương

Khoa Quốc Tế (VCI) xin chia sẻ cho các bạn một vài câu thành ngữ, tục ngữ tiếng Đức hay và thường được dùng trong giao tiếp.

Alle Anfang ist schwer
Vạn sự khởi đầu nan

Aus dem Augen, aus dem Sinn.
Xa mặt cách lòng

Die Augen sind der Spiegel der Seele.
Đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn

Der Mensch denkt, Gott lenkt
Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.

Wer Disteln sät, wird Stacheln ernten
Gieo gió gặp bão.

Einmal sehen ist besser als zehnmal hören
Trăm nghe không bằng một thấy.

Wie der Topf, so der Deckel.
Nồi nào úp vung đấy.

Viele Bächer machen einen Fluß.
Tích tiểu thành đại

Bittere Arzneien sind die wirksamsten.
Thuốc đắng giã tật.

Das Alter soll man ehren.
Kính lão đắc thọ.

Im Munde Bibel, im Herzen übel.
Miệng nam mô, bụng một bồ dao găm

Wenn die Katze fort ist, tanzen die Mäuse
Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm.

Eine Liebe ist der andern wert.
Ăn miếng trả miếng

Die Augen waren größer als der Magen.
No bụng đói con mắt.

Der Ball sucht den guten Spieler.
Có công mài sắt có ngày nên kim.

Man muss sich nach der Decke strecken.
Liệu cơm gắp mắm.

Ohne Praxis, ist auch die Bildung nutzlos
Học phải đi đôi với hành

Tugend siegt über Schönheit.
Cái nết đánh chết cái đẹp

Augen sind Spiegel der Seele
Con mắt là cửa sổ của tâm hồn

Zuerst das Essen dann die Moral
Có thực mới vực được đạo

Der Moschus duftet von allein
Hữu xạ tự nhiên hương

Wenn das Kind in den Brunnen gefallen ist, (so) deckt man in zu.
Mất bò mới lo làm chuồng

Vater und Mutter geben dem Sohn das Leben, der Himmel aber gibt ihm den Charakter
Cha mẹ sinh con, trời sinh tính

Lieber der Diener eines Vernünftigen als der Gebieter eines Dummen
Làm đầy tớ thằng khôn còn hơn làm thầy thằng dại

Sammelst du Früchte, so gedenke auch derer,die den Baum gepflanzt haben.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Hy vọng, với những thông tin trên sẽ giúp các bạn bổ sung thêm những thành ngữ, tục ngữ tiếng Đức cho mình. Khoa Quốc Tế VCI tin rằng các bạn sẽ có những trải nghiệm đáng nhớ khi chọn Đức là địa điểm du học. Chúng tôi xin chúc các bạn sẽ hoàn thành được ước mơ, thành công trên con đường du học nghề của mình. Khoa Quốc Tế VCI sẽ luôn đồng hành cùng các bạn trên mọi bước đi đến thành công.

Khoa Quốc Tế VCI – 0983.763.526

  1. Nghề Điều Dưỡng 
  2. Nghề Khách Sạn
  3. Nghề Cơ Khí
  4. Nghề Xây Dựng
  5. Nghề Công Nghệ Thông Tin

 

 

Kinh nghiệm học tiếng Đức tại nhà

Kinh nghiệm học tiếng Đức tại nhà

Vài năm trở lại đây, du học Đức đã và đang dần trở thành ước mơ của nhiều các bạn trẻ trên thế giới. Đặc biệt là các bạn học sinh, sinh viên tại Việt Nam. Với điều kiện phải đạt trình độ ngôn ngữ B1 trở lên. Sau đây Khoa Quốc Tế (VCI) xin chia sẻ một vài kinh nghiệm học tiếng Đức tại nhà dành cho các bạn

Chúng ta có thể liệt kê một số lợi ích từ việc học tiếng Đức tại nhà như sau:

Thứ nhất:

Khi bạn ở nhà, bạn có rất nhiều khoảng thời gian trống không liên tục ( nó thường bị xem kẽ bởi các công việc khác). Bạn có thể tận dụng những khoảng thời gian trống đó để học tiếng Đức Online mà không phải tới Trung tâm tiếng Đức. Nếu so sánh tổng số thời gian học tiếng tại nhà và ở trung tâm, chắc chắn học tại nhà bạn có nhiều thời gian hơn.

Thứ hai:

Bạn sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí kha khá phải trả cho các trung tâm đào tạo Tiếng Đức

Thứ ba:

Bạn có thể vừa học tiếng Đức và vừa làm một số việc nhà.

Thứ tư:

Xem phim có phụ đề và nghe các nhạc là phương pháp hiệu quả luyện nghe và trau dồi từ mới các bạn nhé. Nhiều bạn áp dụng phương pháp này và đạt được hiệu quả rất tốt khi đi thi.

Thứ năm:

Việc tự học tiếng Đức tăng khả năng tự nghiên cứu và tự học tập của bạn rất nhiều.

Kinh nghiệm tự học tiếng Đức tại nhà

 Xác định mục đích học tiếng Đức

Khi học tiếng Đức, điều đầu tiên cần xác định là học để làm gì, và mức độ nào là đạt yêu cầu để làm mốc phấn đấu. Ví dụ học để đi du học hệ Đại Học hoặc đi du học Nghề Đức thì cũng phải xác định số điểm mà mình muốn đạt được để lấy đó làm mục tiêu. Hay bạn cần học để giao tiếp lưu loát với người nước ngoài, mục đích là để làm việc trong các công ty nước ngoài nâng cao thu nhập, hoặc đơn giản là chỉ để giao lưu kết bạn cho vui, chém gió thoải mái mà không sợ hãi.

Thời kỳ im lặng ở giai đoạn đầu

Học viên cũng không nên quá sợ hãi, lo lắng nếu ở trình độ A1 khi không thể theo kịp và hiểu được giáo viên bản xứ đang nói gì. Đây là việc rất bình thường ở các lớp học tiếng Đức! Nhưng đây thật sự là giai đoạn quan trọng để bạn nên tiếp xúc sớm với giáo viên người bản xứ. Đừng ép buộc mình phải hiểu những gì giáo viên nói trên lớp mà chỉ cần lắng nghe. Bạn sẽ dần dần tiếp thu được cách phát âm chuẩn cũng như giai điệu của tiếng Đức một cách vô thức và thấm dần. Sau một thời gian bạn sẽ bất ngờ vì khả năng tự bật lại tiếng Đức khi gặp người lạ/người Đức và phát âm của mình cũng chuẩn hơn nhiều so với các bạn chỉ được học với giáo viên Việt Nam 100% thời gian học.

 Tiếp thu ngôn ngữ có ý thức

Theo nghiên cứu của Krashen, việc học ngôn ngữ có ý thức không thể là nguồn gốc của lời nói tự phát. Cách học bằng ý thức sẽ giúp ích cho việc viết lách tốt hơn. Nói cách khác, khi người học xây dựng ngôn ngữ dựa trên ý thức, họ có thể tiếp thu ngôn ngữ bằng cách kiểm tra xem đã đúng ngữ pháp hay chưa. Điều này giúp giảm lỗi trong quá trình học vì người học có thể áp dụng các quy tắc đã học một cách có ý thức vào việc nói hay viết. Một cách để áp dụng điều này trong lớp học là để người học chú ý các đặc điểm ngữ pháp trong quá trình Nghe hoặc Đọc văn bản tiếng Đức.

Luyện tập thường xuyên

Ngoài ra, một điều vô cùng quan trọng khi học tiếng Đức giao tiếp chính là bạn phải dành thời gian để luyện nghe thường xuyên hơn vì luyện nghe sẽ giúp tăng khả năng phản xạ tiếng Đức và từ đó cải thiện được cách phát âm của mình. Bạn nên bắt đầu tập nghe từ các mẫu truyện ngắn với các chủ đề đơn giản rồi sau đó sẽ luyện nghe từ các bản tin trên tivi, podcast,…

Một cách luyện kỹ năng giao tiếp hữu dụng khác là bạn có thể luyện tập trước gương khi nói để điều chỉnh khuôn miệng, cử chỉ khi giao tiếp và nhấn nhá ngữ điệu trong câu nói

Hy vọng, với những thông tin trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về kinh nghiệm học tiếng Đức tại nhà . Khoa Quốc Tế VCI tin rằng các bạn sẽ có những trải nghiệm đáng nhớ khi chọn Đức là địa điểm du học. Chúng tôi xin chúc các bạn sẽ hoàn thành được ước mơ, thành công trên con đường du học nghề của mình. Khoa Quốc Tế VCI sẽ luôn đồng hành cùng các bạn trên mọi bước đi đến thành công.

 Khoa Quốc Tế VCI – 0983.763.526

  1. Nghề Điều Dưỡng 
  2. Nghề Khách Sạn
  3. Nghề Cơ Khí
  4. Nghề Xây Dựng
  5. Nghề Công Nghệ Thông Tin

Bí quyết học tiếng Đức hiệu quả

Du hoc Đức từ lâu đã là mơ ước của rất nhiều bạn trẻ trên thế giới. Bởi lẽ, đây là một cường quốc với hệ thống giáo dục và chất lượng đào tạo tuyệt vời. Thế nhưng để đến được với ước mơ du học Đức trước hết chúng ta phải học tiếng Đức. Học tiếng Đức không chỉ đơn thuần là học ngôn ngữ mới để biết mà hơn thế phải thành thạo để sử dụng trong mọi hoàn cảnh. Dưới đây sẽ là một vài bí quyết giúp các bạn học tiếng Đức trở nên hiệu quả hơn

Hãy học nghe nói trước khi học viết

Khi bắt đầu học tiếng Đức, các bạn hãy tập nghe tiếng Đức qua các đoạn hội thoại hay qua các bài hát tiếng Đức. Hãy tập thói quen nghe thường xuyên để làm quen với cách phát âm cũng như ngữ điệu của người bản xứ. Và quan trọng là sau khi nghe các bạn hãy bắt chước và đọc lại giống y như những gì mình đã nghe. Nhớ chú ý đến cách phát âm và ngữ điệu nha, điều đó sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn trong việc giao tiếp sau này đó.

Học một ngoại ngữ đồng nghĩa với học một lối tư duy mới!

Das Erlernen einer neuen Sprache ist das Erlernen einer neuen Denkweise– Hyde Flippo

Hãy rèn luyện cách tư duy của người Đức thông qua học tiếng Đức. Tất nhiên điều nay không thể có được ngay mà sẽ dần dần hình thành trong quá trình học. Điều nay giúp bạn tư duy nhạy bén hơn và tiếp thu nhanh hơn.

 Hãy mua từ điển

Một quyển từ điển cỡ trung với khoảng 40,000 mục từ sẽ là thích hợp với một người mới bắt đầu như bạn. Nhưng chúng ta cần phải học cách sử dụng từ điển một cách hợp lí. Không nên học 1 từ với một nghĩa duy nhất. Bạn nên học các nghĩa khác của từ đó và đặt câu với bối cảnh phù hợp với từng nghĩa của từ như vậy vừa giúp bạn nhớ lâu lại vừa rèn khả năng tư duy.

Học tiếng Đức theo câu

Song song với việc học từ vựng, các bạn hãy học các câu giao tiếp cơ bản. Hãy chọn những câu giao tiếp hằng ngày thông dụng và học thuộc (Nhớ chú ý phát âm và ngữ điệu). Nếu để ý các bạn sẽ thấy khi học thuộc một câu thì cũng đồng nghĩa với việc các bạn đã học luôn từ vựng trong câu đó rồi. Vậy là vừa học từ vựng vừa học được câu giao tiếp mới.

Bí quyết này không chỉ giúp bạn nhớ nghĩa từ vựng lâu hơn mà còn giúp bạn ứng xử nhanh nhạy hơn trong giao tiếp hằng ngày đấy!

Ví dụ: Mein Name ist…: Tôi tên là…

  • Mein: của tôi
  • Name: tên
  • ist: là

Sử dụng phương pháp học song song

Có một điểm thú vị giữa tiếng Việt và tiếng Đức đó là 2 thứ tiếng này đều dung hệ chữ cái Latinh vì thế chúng ta găp lợi thế trong việc nhận dạng mặt chữ. Học từ mới là hết sức quan trọng đối với việc ngoại ngữ nói chung vì thế cố gắng nắm bắt các từ vựng từ cơ bản trở đi. Đối với những bạn đã có vốn tiếng Anh nhất đinh thì việc này còn trở nên dễ dàng hơn thế bởi tiếng Anh và Đức có nhiều từ có mặt chữ gần giống nhau. Ví dụ như der garten (garden), das Haus ( house), schwimmen (swim),…vì vậy có thể học từ mới thông qua tiếng Anh như vậy càng bổ trợ thêm cho vốn ngoại ngữ sẵn có của bản thân cũng như giúp bạn tiếp thu một cách khoa học hơn.

Tạo thói quen học tiếng Đức mỗi ngày

Học ngoại ngữ là một quá trình lâu dài và cần sự kiên trì chứ không chỉ ngày một ngày hai. Vậy nên hãy tạo cho mình một thời khóa biểu học tiếng Đức phù hợp. Chỉ cần dành ra khoảng 30 phút đến 1 tiếng mỗi ngày để học và luyện tập.

Hy vọng, với những thông tin trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về bí quyết học tiếng Đức hiệu quả. Khoa Quốc Tế VCI tin rằng các bạn sẽ có những trải nghiệm đáng nhớ khi chọn Đức là địa điểm du học. Chúng tôi xin chúc các bạn sẽ hoàn thành được ước mơ, thành công trên con đường du học nghề của mình. Khoa Quốc Tế VCI sẽ luôn đồng hành cùng các bạn trên mọi bước đi đến thành công.

Khoa Quốc Tế VCI – 0983.763.526

  1. Nghề Điều Dưỡng 
  2. Nghề Khách Sạn
  3. Nghề Cơ Khí
  4. Nghề Xây Dựng
  5. Nghề Công Nghệ Thông Tin

Hướng dẫn từ A – Z cách học từ vựng tiếng Đức không bao giờ quên

Nếu được hỏi học tiếng Đức khó nhất là gì? Bạn sẽ trả lời như thế nào? Học từ vựng tiếng Đức luôn là nỗi thống khổ của hầu hết những bạn mới bắt đầu làm quen với một ngoại ngữ mới. Làm sao để học từ vựng nhớ lâu và ứng dụng vào trong bài thi, giao tiếp hằng ngày?

Lý do không thể học từ vựng tiếng Đức

Học quá nhiều từ vựng và không biết chắt lọc những từ vựng phổ biến: Kỹ năng chọn từ để học vô cùng quan trọng, nó sẽ ảnh hưởng đến cả quá trình nghe – nói – đọc – viết của bạn.

Lạm dụng từ điển: Hầu hết học viên dùng từ điển chỉ để tra nghĩa mà không tra cách dùng, cách đọc và ứng dụng của từ, cụm từ đó. Điều này khiến người học gặp khó khăn trong việc ghi nhớ, không hiểu rõ nghĩa của từ trong nhiều hoàn cảnh khác nhau.

Không ứng dụng từ vựng: Học thuộc từ vựng theo phương pháp liệt kê, không chịu đặt câu với từ vựng đó trong bài viết, bài nói là tình trạng của người học từ vựng tiếng Đức.

Hướng dẫn từ A – Z cách học từ vựng tiếng Đức không bao giờ quên

Bạn muốn giỏi tiếng Đức như người bản xứ? Bạn muốn có chứng chỉ tiếng Đức B1, B2 để xin học bổng miễn 100% học phí từ chính phủ Đức? Tất cả những điều bạn muốn được quyết định bởi khả năng chinh phục tiếng Đức. Nhưng muốn sử dụng được tiếng Đức bạn phải có từ vựng và phương pháp học từ vựng mang lại hiệu quả thật sự và không bao giờ quên. Hãy theo dõi các bước hướng dẫn dưới đây:

Chỉ chọn 50 – 70 từ vựng của một topic để học: Khi nhắc đến một topic cụ thể, bạn chỉ cần tìm kiếm trên mạng sẽ có một list từ vựng cụ thể. Nhưng bạn không nên học tràn lan vì não người trong thời gian ngắn không thể ghi nhớ tất cả. Chỉ cần lựa chọn 50 – 70 từ vựng cần phải nhớ trong một topic cụ thể.

Cách ôn luyện từ vựng hiệu quả: Sau khi đã tổng hợp 50 – 70 từ vựng cần phải nhớ, việc đầu tiên bạn cần tra nghĩa từng từ trong nhiều hoàn cảnh sử dụng, hiểu cách dùng, cách đặt câu. Mỗi ngày ôn luyện số từ vựng đó theo cụm từ, theo câu và ứng dụng ngay vào trong bài viết, bài nói.

Học kết hợp với nhiều chủ đề khác nhau: Mỗi một chủ đề nên học từ vựng 2 – 3 ngày, đừng quá tham lam. Sau khi đã nắm vững 50 – 70 từ vựng đã học, tiếp tục chọn 50 – 70 từ vựng của chủ đề khác và thực hiện như các bước ở trên. Ngoài ra phải kết hợp cùng các từ vựng đã học để mang lại hiệu quả thật sự.

Lưu ý: Học từ vựng tiếng Đức là quá trình lâu dài, bạn không nên học nhồi nhét mà hãy chia nhỏ và ôn luyện mỗi ngày.

Để chinh phục một ngoại ngữ mới, bạn cần tìm một phương pháp học phù hợp với mình khiến bản thân thực sự hứng thú. Đây chính là chìa khóa giúp bạn học từ vựng tiếng Đức không bao giờ quên.

Viện Quản trị nhân lực Quốc tế hi vọng bài viết trên mang đến những thông tin hữu ích cho bạn, rút ngắn con đường du học Đức.

Du học nghề Điều dưỡng Đức cùng tập đoàn AZURIT HANSA

Ngày 22/10 vừa qua, Viện QTNLQT hân hạnh đồng tổ chức buổi hội thảo du học nghề điều dưỡng Đức cùng tập đoàn Azurit Hansa. 

1. Hội thảo nhằm mục đích gì?

Mỗi năm, tập đoàn Azurit sẽ về Việt Nam một lần, phỏng vấn trực tiếp các bạn có ý định du học nghề Điều dưỡng. Lợi ích đó là, nếu những bạn tham gia buổi phỏng vấn mà đỗ phỏng vấn, các bạn sẽ được Tập đoàn đài thọ cho học tiếp B2 tại Việt Nam. Sau đó sẽ được bay ngay tháng 3 năm sau.
Vì được tạo điều kiện rất tốt nên đã có rất nhiều bạn đang học tại Viện gấp rút đăng ký phỏng vấn. Các bạn cũng đã được thầy cô của Viện ôn tập ký càng, phỏng vấn thử, nên tỉ lệ đỗ vô cùng cao.
Tận dụng cơ hội tập đoàn về, Viện QTNLQT đồng tổ chức một buổi hội thảo trò chuyện, giải đáp cho các vị phụ huynh, học sinh sinh viên đang muốn tìm hiểu hoặc băn khoăn về chương trình du học Nghề điều dưỡng tại Đức. Buổi hội thảo diễn ra vào buổi sáng. Buổi chiều Tập đoàn Azurit tiến hành phỏng vấn các bạn.

2. Nội dung hội thảo 22/10

Buổi hội thảo có 3 phiên:
Phiên 1: Giới thiệu chung về tập đoàn, về chương trình du học nghề.
Tại phiên này, ông Nguyễn Tiến Đức – Viện trưởng Viện Quản trị nhân lực quốc tế lên giới thiệu mở đầu. Sau đó đại diện Tập đoàn Azurit lên giới thiệu chương trình.
Ông Nguyễn Tiến Đức phát biểu khai mạc và chia sẻ về chương trình
Tại buổi hội thảo, Ông Nguyễn Tiến Đức đã chia sẻ những lợi ích và thuận lợi của các bạn khi lựa chọn đi du học nghề tại CHLB Đức, đặc biệt là những hỗ trợ từ phía nhà trường cho các bạn học viên khi học tập và nộp visa tại trường: miễn 100% chi phí KTX trong suốt quá trình học tiếng tại Việt Nam, hỗ trợ tiền học phí, miễn 100% học phí trong suốt quá trình học tại Đức, có lương khi đi học tại Đức, được bao ăn, ở trong suốt thời gian học tiếng B2, 100% có việc làm sau khi tốt nghiệp…. Ngoài ra, các bạn còn được cam kết mức lương hỗ trợ từ lúc học đến khi ra trường đi làm, từ việc đảm bảo những nhu cầu thiết yếu giúp các bạn có thể tự lo cho mình mà không cần sự hỗ trợ từ gia đình và có được thu nhập cao sau khi tốt nghiệp.
Phiên 2: Hỏi –  đáp về chương trình học, chi phí, điều kiện học tập và ăn ở tại Đức
Đây là Phiên Viện dành nhiều thời gian nhất. Phiên này lúc nào cũng sẽ sôi nổi và được quan tâm nhiều hơn. Đơn giản vì các phụ huynh, học sinh luôn luôn có rất nhiều câu hỏi, thắc mắc về chương trình cần được giải đáp. 
Câu hỏi Viện nhận được nhiều nhất đó là những băn khoăn về nghề nghiệp sau khi học xong. Bên cạnh đó là về chi phí và khoản hỗ trợ khi du học.
Mọi thông tin chi tiết về chương trình, các bạn có thể đọc tại link: Du học điều dưỡng cùng tập đoàn Azurit
Phiên 3: Một số lời khuyên gửi tới các bạn sinh viên
Các thầy cô và đại diện Azurit đều đưa ra những lời khuyên bổ ích, thiết thực. Đó là những lời khuyên về việc học tiếng, ăn ở, và hành trang cần thiết cần chuẩn bị trước khi các bạn lên đường.
Đại diện tập đoàn AZURIT HANSA trả lời thắc mắc các bạn học sinh
Ông Peter cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của những cơ sở du học uy tín. Do lợi ích của việc du học nghề tại Đức lớn nên nhu cầu đi cao. Nhiều cơ sở “ma” lập ra đánh vào tâm lý muốn sớm đi của các bạn để trò lừa đảo lấy tiền. Rất nhiều người đã không tìm hiểu kỹ dẫn đến “tiền mất, tật mang”. Vì vậy, khi chọn cơ sở để hỗ trợ các bạn học tập, làm hồ sơ thì nên chọn các cơ sở có uy tín, được cấp phép của nhà nước.
Viện Quản trị nhân lực thuộc Bộ lao động thương binh và xã hội, nên các bạn hoàn toàn có thể yên tâm.

3. Lời cảm ơn

Xin gửi lời cảm ơn tới thầy cô, các bậc phụ huynh và các bạn sinh viên đã có mặt tại buổi hội thảo. Hi vọng qua buổi trò chuyện, qua những trao đổi rất chân thành, người tham dự đã có cái nhìn khách quan hơn, rõ ràng hơn về Du học nghề Điều dưỡng tại Đức.
Viện QTNL mong rằng sự hợp tác lâu dài và bền chặt giữa Viện và tập đoàn AZURIT sẽ mở ra nhiều cơ hội cho các bạn học sinh muốn tham gia chương trình du học nghề điều dưỡng MIỄN PHÍ tại CHLB Đức.

Hội thảo cũng được sự quan tâm của phóng viên báo chí. Dưới đây là một số bài báo giúp các bạn có thêm thông tin:

Báo Thể Thao TP. HCM: Du học nghề CHLB Đức : ‘Nắm cơ hội, Bắt tương lai’

Báo Tintucvn: Du học nghề: Cơ hội lớn từ thị trường Đức

 

Học phát âm bảng chữ cái tiếng Đức cho người mới bắt đầu (P2)

Chào các bạn, để học một ngôn ngữ mới thì bước đầu tiên phải thuộc phát âm bảng chữ cái đúng không nào? Hôm nay, Viện sẽ hướng dẫn các bạn học bảng chữ cái tiếng Đức.

Ở phần trước, chúng ta học phát âm tới chữ N, hôm nay sẽ học những chữ còn lại trong bảng chữ cái nhé.

Đọc phần 1: Học phát âm bảng chữ cái tiếng Đức cho người mới bắt đầu (P1)

Trước khi học những âm còn lại, các bạn xem video clip này trước nhé:

Buchstabe O

der Onkel (die Onkel): chú, bác

das Osterei (die Ostereier): trứng Phục sinh

das Omnibus (die Omnibusse): xe buýt (từ đầy đủ của Bus)

die Orange (die Orangen): quả cam

der Oktopus (die Oktopusse): con bạch tuộc

das Obst (-): hoa quả, trái cây

der Ofen (die Öfen): cái lò

der Ohrring (die Ohrringe): khuyên tai

Buchstabe P

der Pinguin (die Pinguine): chim cánh cụt

das Pferd (die Pferde): con ngựa

die Perle (die Perlen): ngọc trai

die Puppe (die Puppen): búp bê, con rối

die Polizei (die Polizeien): cảnh sát

die Palme (die Palmen): cây cọ

der Papst (die Päpste): Giáo hoàng

der Pirat (die Piraten): cướp biển

Buchstabe Q

die Qualle (die Quallen): con sứa

das Quad (die Quads): xe máy bốn bánh

die Quasseltante (die Quasseltanten): người nhiều chuyện

die Quitte (die Quitten): quả mộc qua

der Quark (-): sữa đông

das Quadrat (die Quadrate): hình vuông, bình phương

die Quetschkommode (die Quetschkommoden): đàn kéo cầm tay

die Quelle (die Quellen): nguồn

Buchstabe R

der Ritter (die Ritter): hiệp sĩ

der Reifen (die Reifen): lốp xe

rot:  màu đỏ

die Rakete (die Raketen): tên lửa

der Räuber (die Räuber): kẻ cướp

der Rennwagen (die Rennwagen): xe đua

der Ring (die Ringe): nhẫn

der Regenbogen (die Regenbogen): cầu vồng

Buchstabe S

das Schaf (die Schafe): con cừu

der Spiegel (die Spiegel): cái gương

die Sonne (die Sonnen): mặt trời

die Seifenblase (die Seifenblasen): bong bóng xà phòng

die Schlange (die Schlangen): con rắn

der Stuhl (die Stühle): cái ghế

die Schnecke (die Schnecken): ốc sên

sieben: số 7

Buchstabe T

die Tafel (die Tafeln): cái bảng

die Tasse (die Tassen): cốc, tách

das Telefon (die Telefone): điện thoại

der Tisch (die Tische): cái bàn

der Teppich (die Teppiche): cái thảm

die Trommel (die Trommeln): cái trống

der Tannenbaum (die Tannenbäume): cây Giáng sinh

die Torte (die Torten): bánh

Buchstabe U

der Umhang (die Umhänge): áo choàng

das Ungeheuer (die Ungeheuer): quái vật

die Unterhose (die Unterhosen): quần lót

der Umschlag (die Umschläge): phong bì

die Uhr (die Uhren): đồng hồ

der Uhu (die Uhus): chim cú đại bàng

die Uniform (die Uniformen): đồng phục

das U-Boot (die U-Boote): tàu ngầm

Buchstabe V

der Vater (die Väter): cha

die Vase (die Vasen): bình hoa

violett: màu tím

vier: số 4

der Vogel (die Vögel): con chim

der Verbrecher (die Verbrecher): tội phạm

die Violine (die Violinen): đàn vĩ cầm

der Vulkan (die Vulkane): núi lửa

Buchstabe W

die Waage (die Waagen): cái cân

das Wasser (die Wasser): nước

die Wolke (die Wolken): mây

der Wecker (die Wecker): đồng hồ báo thức

weiss: màu trắng

das Werkzeug (die Werkzeuge): dụng cụ

der Wald (die Wälder): rừng

der Wind (die Winde): gió

Buchstabe X

das Xylophon (die Xylophone): đàn mộc cầm

der Boxer (die Boxer): võ sĩ quyền anh

die Hexe (die Hexen): phù thủy

die Box (die Boxen): cái hộp

Buchstabe Y

der Yeti (die Yetis): người tuyết

das Yoga (-): môn yoga

die Yacht (die Yachten): du thuyền

die Yuccapalme (die Yuccapalmen): cây yucca

Buchstabe Z

der Zaun (die Zäune): hàng rào

der Zauberer (die Zauberer): pháp sư

die Zitrone (die Zitronen): chanh

das Zebra (die Zebras): ngựa vằn

der Zwilling (die Zwillinge): sinh đôi

der Zoo (die Zoos): sở thú

das Zelt (die Zelte): cái lều

die Zwiebel (die Zwiebeln): hành

Buchstabe Ä

das Ägypten (-): Ai Cập

das Mädchen (die Mädchen): cô gái

der Bär (die Bären): con gấu

ähnlich: tương tự

die Ähre (die Ähren): bông lúa

der Äquator (die Äquatoren): đường xích đạo

der Säbel (die Säbel): kiếm lưỡi cong

der Käse (die Käse): pho mát

Buchstabe Ö

das Österreich (-): nước Áo

das Öl (die Öle): dầu

der König (die Könige): vua

der Löwe (die Löwen): con sử tử

die Flöte (die Flöten): cây sáo

der Mönch (die Mönche): tu sĩ

der Öffner (die Öffner): cái mở nắp

die Möhre (die Möhren): cà rốt

Buchstabe Ü

das Überraschung-Ei (die Überraschung-Eier): trứng sôcôla bên trong có chứa đồ chơi

die Mütze (die Mützen): mũ không có vành (mũ lưỡi trai, mũ len …)

die Überschwemmung (die Überschwemmungen): ngập lụt

der Übeltäter (die Übeltäter): tội phạm

die Überwachung (die Überwachungen): sự giám sát

die Küche (die Küchen): bếp

die Mühle (die Mühlen): cối xay

die Überwinterung (die Überwinterungen): ngủ đông

Hi vọng sau 2 phần học về bảng chữ cái tiếng Đức, bây giờ các bạn đã tự tin thuộc làu làu rồi.

Chúc các bạn học tốt!

Học phát âm bảng chữ cái tiếng Đức cho người mới bắt đầu (P1)

Chào các bạn, để học một ngôn ngữ mới thì bước đầu tiên phải thuộc phát âm bảng chữ cái đúng không nào? Hôm nay, Viện sẽ hướng dẫn các bạn học bảng chữ cái tiếng Đức.

Trước khi đi vào cụ thể, các bạn xem video clip này trước nhé:

Buchstabe A

der Apfel (die Äpfel): quả táo

der Affe (die Affen): con khỉ

die Ameise (die Ameisen): con kiến

das Auto (die Autos): xe hơi

die Ananas (die Ananas): quả dứa

das Amerika (-): nước Mỹ

die Ampel (die Ampeln): đèn giao thông

der Astronaut (die Astronauten): nhà du hành vũ trụ

Buchstabe B

die Banane (die Bananen): quả chuối

der Bär (die Bären): con gấu

der Bagger (die Bagger): máy xúc

der Ball (die Bälle): quả bóng

der Bart (die Bärte): bộ râu

der Besen (die Besen): cái chổi

die Blume (die Blumen): hoa

das Brot (die Brote): bánh mì

Buchstabe C

das Chamäleon (die Chamäleons): con tắc kè

der Clown (die Clowns): chú hề

der Comic (die Comics): truyện tranh

der Cowboy (die Cowboys): cao bồi

die Chemie (die Chemien): hóa học

das Cello (die Celli): đàn cello

die CD (die CDs): đĩa cd

das China (-): Trung Quốc

Buchstabe D

der Delfin (die Delfine): cá heo

die Dose (die Dosen): cái lon

der Drache (die Drachen): con rồng

das Dreirad (die Dreiräder): xe ba bánh

der Dackel (die Dackel): chó Dachshund

das Dromedar (die Dromedare): con lạc đà

drei: số 3

Buchstabe E

der Esel (die Esel): con lừa

der Eimer (die Eimer): cái xô

die Eisenbahn (die Eisenbahnen): đường sắt

der Engel (die Engel): thiên thần

die Ente (die Enten): con vịt

das Ei (die Eier): quả trứng

das Einrad (die Einräder): xe đạp một bánh

die Erde (die Erden): trái đất

Buchstabe F

der Fußball (die Fußbälle): bóng đá

der Freund (die Freunde): bạn bè

das Flugzeug (die Flugzeuge): máy bay

das Fahrrad (die Fahrräder): xe đạp

der Finger (die Finger): ngón tay

der Fisch (die Fische): con cá

die Familie (die Familien): gia đình

die Feuerwehr (die Feuerwehren): bộ phận cứu hỏa

Buchstabe G

der Golf (die Golfe): môn golf

das Gold (-): kim loại vàng

die Gießkanne (die Gießkannen): bình tưới cây

die Gitarre (die Gitarren): đàn ghi-ta

grün: màu xanh

das Glas (die Gläser): vật liệu thủy tinh / cái ly

das Gras (die Gräser): cỏ

der Gartenzwerg (die Gartenzwerge): vị thần lùn giữ của

Buchstabe H

der Hafen (die Häfen): cảng

das Herz (die Herzen): trái tim

die Hand (die Hände): bàn tay

der Hase (die Hasen): con thỏ

das Hotel (die Hotels): khách sạn

das Haus (die Häuser): ngôi nhà

die Hexe (die Hexen): phù thủy

das Holz (die Hölzer): gỗ

Buchstabe I

der Igel (die Igel): con nhím

der Indianer (die Indianer): thổ dân châu Mỹ

das Italien (-): nước Ý

die Insel (die Inseln): hòn đảo

der Iglu (die Iglus): lều tuyết

das Insekt (die Insekten): côn trùng

das Indien (-): Ấn Độ

der Ingwer (die Ingwer): gừng

Buchstabe J

der Jäger (die Jäger): thợ săn

die Jacke (die Jacken): áo khoác, áo jacket

die Jahreszeit (die Jahreszeiten): mùa

der Jaguar (die Jaguare): con báo

die Jeans (die Jeans): quần bò

der Junge (die Jungen): con trai, cậu bé

der Joker (die Joker): quân bài Joker / người diễn trò

das Japan (-): Nhật Bản

Buchstabe K

die Kerze (die Kerzen): cây nến

der König (die Könige): vua

der Kapitän (die Kapitäne): thuyền trưởng / đội trưởng

die Katze (die Katzen): con mèo

das Karussell (die Karussells): đu quay ngựa gỗ

der Koch (die Köche): đầu bếp

der Kürbis (die Kürbisse): bí ngô

der Kaktus (die Kakteen): cây xương rồng

Buchstabe L

der Lehrer (die Lehrer): thày giáo

die Lampe (die Lampen): cái đèn

lila: màu tím

der Löwe (die Löwen): con sư tử

die Libelle (die Libellen): con chuồn chuồn

der Lastwagen (die Lastwagen): xe tải

der Löffel (die Löffel): cái thìa

der Luftballon (die Luftballons): bóng bay

Buchstabe M

die Milch (die Milche): sữa

die Maus (die Mäuse): con chuột

die Mauer (die Mauern): bức tường

die Mütze (die Mützen): mũ không có vành (mũ lưỡi trai, mũ len …)

der Mais (die Maise): ngô / bắp

die Möhre (die Möhren): cà rốt

die Muschel (die Muscheln): động vật thân mềm có vỏ

die Mühle (die Mühlen): cối xay

Buchstabe N

der Nagel (die Nägel): cây đinh / móng tay

die Nase (die Nasen): mũi

die Nuss (die Nüsse): hạt

neun: số 9

die Nacht (die Nächte): buổi đêm

die Nonne (die Nonnen): nữ tu sĩ

der Nordpol (die Nordpole): Bắc Cực

das Netz (die Netze): mạng / lưới

Những chữ cái còn lại mời các bạn đọc tiếp phần 2 tại đây: Học phát âm bảng chữ cái tiếng Đức cho người mới bắt đầu (P2)

 

 

 

Từ vựng tiếng Đức về Sức khỏe

Dưới đây là những từ/ cụm từ về sức khỏe trong tiếng Đức, kèm ví dụ. Học từ vựng kèm ví dụ sẽ giúp các bạn nhớ lâu hơn rất nhiều. Một lần nữa xin nhắc lại rằng, nếu chỉ học từ vựng theo kiểu nhìn rồi ghi lại ra giấy, học thuộc cách viết thì sẽ chỉ giải quyết được vấn đề ngay lúc đó. Tức là bạn có thể học từ vựng nhanh vào. Nhưng vài ngày sau bạn sẽ quên sạch.

Nhớ học từ và tự đặt ví dụ nhé.

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ SỨC KHỎE

1. die Gesundheit: sức khoẻ

2. die Krankheit, -en: bệnh tật

3. gesund: khoẻ
z.B: Ich bin gesund. (tôi khoẻ mà)

4. krank: ốm
z.B: Ich bin schon wieder krank. (tôi lại ốm rồi)

5. Schnupfen haben: sổ mũi
z.B: Ich habe Schnupfen (tôi bị sổ mũi)

6. Grippe haben: cúm
z.B: Ich bin an Grippe erkrankt (tôi bị cúm)

7. Fieber haben: sốt
z.B: Ich habe 39 Grad Fieber. (tôi sốt 39 độ)

8. Husten haben/ husten: Ho
z.B: Sie hat Husten. (cô ấy bị ho)
Was hilft gegen Husten? (làm gì để chống lại ho?)

9. Durchfall haben: tiêu chảy
z.B: Er hat Durchfall. (anh ấy bị tiêu chảy)

10. Erkältung haben: cảm lạnh
z.B: Ich hatte eine Erkältung. (tôi đã từng bị cảm lạnh)

11. Allergie haben: dị ứng
z.B: Mein Kind hat eine Allergie gegen Katzenhaare. (con tôi bị dị ứng với lông mèo)

12. Übergewicht haben/ übergewichtig sein: béo phì
z.B: Ich habe Übergewicht. (tôi bị béo phì)
Bin ich übergewichtig? (liệu tôi bị béo phì không?)

13. Blutdruck haben: bị huyết áp
z.B: Sie hat einen zu hohen Blutdruck laut Arzt. ( Theo bác sĩ, bà ấy bị huyết áp cao.)

14. der Schmerz, -en: sự đau
z.B: Ich habe sehr starke Schmerzen. (tôi có những cơn đau dữ dội)

15. Rückenschmerzen haben: đau lưng
z.B: Ich habe ständig Rückenschmerzen. (tôi hay bị đau lưng)

16. Kopfschmerzen haben: đau đầu
z.B: Gestern hatte ich schreckliche Kopfschmerzen. (hôm qua tôi bị đau đầu kinh khủng)

17. Zahnschmerzen haben: đau răng
z.B: Die Ursachen von Zahnschmerzen sind vielfältig. (nguyên nhân của đau răng rất đa dạng)

18. die Halsschmerzen: đau họng
z.B: Die häufige Ursache für Halsschmerzen ist eine Erkältung. (nguyên nhân chủ yếu của đau họng là do cảm lạnh)

19. die Lungenentzündung: viêm phổi
z.B: Ursache einer Lungenentzündung ist meist eine Ìnfektion (viêm phổi là tình trạng viêm thường do nhiễm trùng)

20. in der Allergie leiden: bị dị ứng
z.B: Leiden Sie an einer Allergie? (bạn có bị dị ứng không?)

Chúc các bạn học tốt!

 

10 nguyên tắc vàng để học từ vựng tiếng Đức hiệu quả

Học bất cứ một ngôn ngữ nào, từ vựng có lẽ là yếu tố quan trọng nhất. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể nhớ thật nhiều và nhớ lâu các từ vựng. Đây cũng là một trong những khó khăn khi học tiếng Đức của các học viên của Viện QTNLQT. Chính vì vậy, hôm nay Viện QTNLQT sẽ chia sẻ bí quyết để học từ vựng tiếng đức thật dễ dàng. (more…)

0983763526
TƯ VẤN